Vi sai chính hãng HANDEX chất lượng cao các dòng DF, DT, DA, DS. Vận hành dễ dàng, hoạt động cực kỳ êm ái, giá cả dễ sử dụng

Mã sản phẩm: 45DF8-120-SLB-1R, 70CF4-270-SLB-1R, 80DT12-120-SLB-WR, 140DF18-270-SLB-1R,...
Xuất xứ: Chính hãng 
Thương hiệu: Handex 
Đánh giá:
0/10
Lượt xem: 1.315
Trạng thái: Còn hàng

giá liên hệ
Liên hệ

– Bộ vi sai 2 -32 vị trí, hàng chính hãng Handex chất lượng cao, độ chính xác cao, tiện dụng, chịu lực hãm dừng lớn, chuyển động mượt mà, dừng siêu chính xác, sử dụng bền bỉ và tin cậy nhất nhì hiện nay.

Chuyên dùng cho các máy móc trong công nghiệp như các mâm xoay cần dừng lại tại những vị trí cách nhau một khoảng đều đặn và tuyệt đối chính xác với yêu cầu độ lệch cực nhỏ tính bằng 1/100 mm.

Có nhiều mẫu mã và kích cỡ để lựa chọn (Type: DF/CF/DT/DA/DS, Size: 45/60/70/80/110/140).

– How to choose Order Code ( Chọn mã đặt hàng):

order code

*Các mẫu thường được ưa dùng nhất:

45DF04-120-SRB-1R

45DF08-120-SLB-WR

70DF08-120-SRB-1R

70CF04-120-SLB-1R

70CF08-120-SLB-1R

80DT12-120-SLB-1R

……………………………………

  • DF type:

  • DT type:

* Sản phẩm mẫu  80DT8-120-SLB-WR  Demo video:

 

vi sai_4

 

 * Some applications:


 

Kiểu động cơ phù hợp với bộ vi sai này, sử dụng tuyệt đối bền bỉ và chính xác, dễ điều khiển, chỉnh tốc độ dễ dàng và tự ổn định tốc độ với thông số cài đặt:

5IK120RGU-CF

Động cơ AC cao cấp chính hãng ZD Taiwan có phanh và không có phanh từ

Mã thường dùng nhất:

5RK120RGU-CMF/5GU30KB

6IK200RGU-CMF/6GU25KB

7IK400RGU-CMF/7GU25KB

 


*Bản vẽ cơ khí tất cả các size của bộ vi sai HANDEX từ size 45 đến 140:

45F draw

60F draw

 

70DF draw

80df draw

110DF draw

140DF draw

180DF draw

Quick Details:

Model: 45DF
Applicable Industries: Manufacturing Plant, Machinery Repair Shops
Place of Origin: China original AUthentic product
Brand Name: HANDEX
Output allowable radial load: 128 Kgf
Output allowable axial load: 138 Kgf
Output allowable torque: Refer to Torque Capacity Table
Input allowable radial load: 83 Kgf
Input maximum bending moment: 108 Kgf
Input maximum torque: 3.8 Kgf-m
GD2 of input shaft (note 1): 3.2*10-4 Kgf-m2
Indexing accuracy: ±30 Sec.
Weight: 9 KG
Supply Ability: 1000 Set/Sets per Month
Packaging & Delivery : Packaging Details WOODEN BOX
Lead Time:
Quantity(Sets) 1 – 10 >10
Est. Time(days) 15 To be negotiated

High Precision Speed Flange Type Df Series 45 Cam Indexing drivesHigh Precision Speed Flange Type Df Series 45 Cam Indexing drivesHigh Precision Speed Flange Type Df Series 45 Cam Indexing drives

 

*Code explanation: Giải thích mã đặt hàng

Ví dụ:  70DF8-120-SLB-1R   

=>70DF8: Cam size 70, kiểu DF, 8 vị trí dừng

=>120: Góc RUN(góc làm dịch chuyển vị trí trục đầu ra của hộp số vi sai) là 120 độ, thì góc dừng sẽ là 360-120=240 độ ( tính cho 1 vòng quay trục đầu vào của bộ vi sai gọi tắt là CAM), trong 240 độ góc dừng này thì động cơ sẽ quay tự do mà không làm cho CAM bị di chuyển sang vị trí khác, chỉ có 120 độ góc quay ban đầu của trục động cơ làm cho CAM bị dịch chuyển vị trí).

Vậy chúng ta nên chọn góc RUN này bao nhiêu độ thì hợp lý? Câu trả lời là: Tùy thuộc vào mỗi máy, mỗi cơ cấu khác nhau, mỗi loại động cơ khác nhau. Nhưng giải thích ý nghĩa của góc RUN như sau:

-Góc RUN là góc quay của trục động cơ dùng để kéo CAM này. Ví dụ ta chọn góc RUN=120 độ, khi động cơ quay từ 0-120 độ (1/3 vòng) thì lúc này trục đầu ra của bộ vi sai quay dịch chuyển dần dần sang vị trí mới và dừng ở vị trí mới đúng vào lúc động cơ vừa quay đủ một góc 120 độ. Sau đó giả sử nếu chúng ta không phanh hãm động cơ lại và động cơ chạy trớn thêm một góc 240 độ nữa cho đủ 1 vòng và dừng ngay lúc chưa quá 360 độ. Thì trong lúc chạy trớn từ hơn 120 độ đến 360 độ này, trục đầu ra của bộ vi sai sẽ đứng yên và giữ nguyên vị trí của nó chứ không bị thay đổi. Đến đây quý vị đã hiểu góc RUN và góc STOP là gì rồi đấy ạ, và góc STOP = 360 độ – góc RUN. Vậy vấn đề còn lại là ta nên chọn góc RUN bằng bao nhiêu thì hợp lý trong khoảng từ 0-360 độ?

Câu trả lời là: Nếu góc RUN càng nhỏ thì trục đầu ra của CAM sẽ di chuyển tăng tốc và dừng hãm tốc càng nhanh, bởi thời gian làm dịch chuyển một vị trí bị ngắn lại. Vậy nếu động cơ của chúng ta có công suất lớn và muốn máy làm việc với hiệu suất cao, cho ra sản phẩm nhanh thì ta chọn góc RUN này nhỏ. Nhược điểm góc RUN nhỏ là: giả sử trục đầu ra của CAM ta gắn một mâm xoay có đường kính lớn, thì mâm xoay sẽ tăng tốc và hãm lại rất nhanh làm cho mâm sẽ bị rung lắc dao động nhiều hơn và làm cho các ổ bi bên trong của CAM chịu lực hãm lớn dễ hỏng ổ bi của CAM hơn(Do thời gian tăng tốc và hãm tốc bị ngắn và gấp). Và cũng chính vì thời gian tăng giảm tốc ngắn nên cần lực đẩy lớn mới có thể xoay được mâm xoay với trọng lượng cao quán tính lớn. Do vậy, nếu tải trên mâm xoay lớn và bán kính mâm xoay lớn và công suất motor bé thì ta nên chọn góc RUN dài ra cho CAM làm việc êm ái hơn, đỡ hư cơ cấu ổ bi bên trong của CAM này. Tuy nhiên tốc độ đáp ứng công việc sẽ bị chậm lại.

-Và còn một vấn đề nữa là: Nếu ta chọn góc RUN quá lớn mà động cơ không có phanh hoặc động cơ bị chạy trớn quá nhiều sẽ làm cho vi sai có thể bị nhảy sang vị trí mới, do góc STOP bị nhỏ hơn so với góc chạy trớn của động cơ.

-Tóm lại: quý vị chọn góc STOP phải lớn hơn góc chạy trớn của động cơ, rồi trừ ra sẽ tính được góc RUN. Và ngoài ra, chọn góc RUN sao cho động cơ đủ sức kéo được mượt mà dễ dàng, dựa vào khối lượng quán tính của mâm xoay đặt trên bộ vi sai này mà chọn góc RUN cho hợp lý. Và dựa vào Pitchtime(Thời gian chu kỳ cần để làm ra một sản phẩm) mà chọn góc RUN nhỏ hay lớn cho kịp đáp ứng. Nếu như nhất thiết là cần phải có tốc độ di chuyển mâm xoay nhanh và dừng lại nhanh để cho đáp ứng kịp Pitchtime làm ra sản phẩm. Thì ta chọn góc RUN nhỏ và động cơ có công suất lớn, và tốt hơn nữa là động cơ cần có phanh. (Theo thực tế thì Pitchtime < 2 sec thì ta chọn góc RUN nhỏ). Nếu mâm xoay có khối lượng lớn hoặc bán kính lớn và Pitchtime chỉ cần >3 giây thì chọn góc RUN lớn cho máy chạy mượt mà uyển chuyển và bền bỉ hơn. Trong thực tế góc RUN thường chọn là 90, 120, 180 hoặc 270 độ.

 

=>SLB:   S: Kiểu cam xoắn M.S,  L: Left rotation/trục đầu ra của CAM quay trái,  B: Input from both size/có 2 trục đầu vào.

=> 1R:  1: kiểu lắp đặt như hình số 1 bên dưới(có 6 kiểu), R: kiểu lỗ cấp dầu là R,S hoặc U liên quan đến kỹ thuật cấp dầu mỡ bên trong CAM.

 

 

High Precision Speed Flange Type Df Series 45 Cam Indexing drives

 

High Precision Speed Flange Type Df Series 45 Cam Indexing drivesHigh Precision Speed Flange Type Df Series 45 Cam Indexing drivesHigh Precision Speed Flange Type Df Series 45 Cam Indexing drives

 

*Ghi chú:

Ngoài tra cứu chọn mã đặt hàng quý khách cần cung cấp thêm các thông tin bên dưới để chúng tôi tư vấn sản phẩm phù hợp với ứng dụng của quý khách nhất!

order

  1. Số vị trí điểm dừng
  2. Thời gian chu kỳ = thời gian xoay+ thời gian dừng.
  3. vật liệu: Thép, nhôm hợp kim, hay vật liệu khác theo yêu cầu
  4. Đường kính ngoài của vòng xoay chia độ, độ dày của CAM.
  5. Khối lượng yêu cầu
  6. Khối lượng bộ gá trên mâm xoay, đường kính vòng tròn của các khoảng cách lỗ trên đồ gá.

 

 

Bình luận

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đối tác

Pre
  • Delta Logo
  • mitsubishi
  • OMRON
  • KEYENCE
  • PANASONIC
  • HIWIN
  • TBI
  • SIEMEN
  • ABB
  • FANUC
  • CNC
Next
Scroll left
Scroll right